Ngôn ngữ không ngừng biến đổi và phát triển theo thời gian, phản ánh sự thay đổi của xã hội và đời sống. Từ ngữ mới và nghĩa mới xuất hiện như một phần tự nhiên của quá trình này, góp phần làm phong phú thêm vốn từ vựng và biểu đạt của ngôn ngữ. Để hiểu rõ hơn về sự phát triển này hãy cùng yeuvanhoc sọan bài Thực hành tiếng Việt trang 91 – Ngữ văn 9 – Cánh diều ( Tập 2 )

Câu 1

  1. a) cà chua, tên lửa, đường sắt → 4) Tạo từ theo phương thức ghép
  2. b) tàu hoả, lính chiến, xe ben → 2) Tạo từ theo phương thức vay mượn tiếng Pháp
  3. c) nặng nặng, nhẹ nhẹ, bối rối → 1) Tạo từ theo phương thức láy
  4. d) lô cốt, bê tông, xi măng → 2) Tạo từ theo phương thức vay mượn tiếng Pháp
  5. e) cường quốc, hải quân, siêu thị → 3) Tạo từ theo phương thức vay mượn tiếng Hán

Câu 2

Nói ngọt lọt đến xương (Tục ngữ)

Nghĩa của từ “xương”: “Xương” ở đây không chỉ xương trong cơ thể người mà ám chỉ tới phần sâu thẳm, cốt lõi nhất của con người, tượng trưng cho sự ảnh hưởng sâu sắc.

Phương thức: Hoán dụ (Sử dụng bộ phận “xương” để chỉ cốt lõi, phần sâu thẳm bên trong con người).

  1. b) Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân (Ca dao)

Nghĩa của từ “chân”: “Chân” ở đây chỉ các cột trụ của kiềng ba chân, tượng trưng cho sự vững chắc, không thể lay chuyển.

Phương thức: Ẩn dụ (So sánh lòng người với kiềng ba chân, tượng trưng cho sự ổn định và vững chắc).

  1. c) Ba thu dọn lại một ngày dài ghê (Nguyễn Du)

Nghĩa của từ “thu”: “Thu” ở đây tượng trưng cho mùa thu, và qua đó, ám chỉ thời gian dài và sự cô đơn, trống trải.

Phương thức: Hoán dụ (Dùng “thu” để chỉ thời gian, một cách gián tiếp).

Câu 3

dòng:

Nghĩa 1: dòng âm (mạch ngầm của âm thanh).

Nghĩa 2: dòng dõi (dòng máu, huyết thống).

Nghĩa 3: đồng dòng (cùng chung dòng dõi).

Nghĩa 4: mục dòng (là mục chính, quan trọng).

giai:

Nghĩa 1: giai nhân (người phụ nữ đẹp).

Nghĩa 2: giai thoại (câu chuyện hay, có yếu tố hấp dẫn, thú vị).

Nghĩa 3: giai cấp (tầng lớp trong xã hội).

Nghĩa 4: giai lão (người già có địa vị, có tiếng tăm).

minh:

Nghĩa 1: minh châu (ngọc sáng, vật quý).

Nghĩa 2: minh quân (vị vua sáng suốt).

Nghĩa 3: chứng minh (chứng tỏ sự thật, xác nhận).

Nghĩa 4: thuyết minh (giải thích, hướng dẫn rõ ràng).

tân:

Nghĩa 1: tân khách (khách mới, khách đến từ xa).

Nghĩa 2: tân thời (thời đại mới, tiến bộ).

Nghĩa 3: tân binh (người lính mới).

Nghĩa 4: tân đức (người có đức tính mới, đạo đức tốt).

vị:

Nghĩa 1: định vị (xác định vị trí).

Nghĩa 2: vị trí (chỗ đứng, nơi cụ thể).

Nghĩa 3: vị quốc (vì nước, cống hiến cho đất nước).

Nghĩa 4: vị lai (tương lai, thời gian sắp đến).

Câu 4

Câu a: Tái sinh chưa dứt hương thề

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai. (Nguyễn Du)

Từ ghép Hán Việt:

Nghĩa của các từ ghép Hán Việt:

Câu b: Khi nhận được đường chuyển của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên báo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

Từ ghép Hán Việt:

Nghĩa của các từ ghép Hán Việt:

Sự phát triển của ngôn ngữ qua các từ ngữ mới và nghĩa mới là một minh chứng sống động cho tính linh hoạt và sáng tạo của ngôn ngữ. Nhờ vào quá trình này, ngôn ngữ không chỉ đáp ứng nhu cầu giao tiếp của xã hội mà còn phản ánh sâu sắc các xu hướng và biến đổi văn hóa, xã hội.