Hướng dẫn soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) – Ngữ văn 9 chi tiết, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm này

I – Sự phát triển của từ vựng
Câu 1: (Trang 135, SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)

Câu 2: (Trang 135, SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Các cách phát triển của từ vựng:

Dẫn chứng minh họa:

Ngoài ra, Truyện Kiều còn sử dụng nhiều cách phát triển từ vựng khác, như:

Việc sử dụng linh hoạt các cách phát triển từ vựng đã giúp Nguyễn Du xây dựng một kho từ vựng phong phú, giàu sắc thái biểu cảm, góp phần thể hiện

Câu 3: (Trang 135, SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Không thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ. Bởi vì, từ vựng là một hệ thống thống nhất, trong đó các từ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về nghĩa, âm, hình thức. Sự phát triển của từ vựng không chỉ dừng lại ở việc tăng thêm số lượng từ ngữ, mà còn bao gồm cả sự thay đổi về nghĩa, hình thức, nguồn gốc của từ.

Nếu chỉ phát triển số lượng từ ngữ, ngôn ngữ sẽ trở nên thiếu chặt chẽ, thiếu thống nhất, khó khăn trong việc sử dụng. Ví dụ, nếu chỉ thêm vào ngôn ngữ một từ mới là “thứ ba”, thì từ này sẽ không có mối quan hệ chặt chẽ với các từ khác trong ngôn ngữ, như “thứ hai”, “thứ tư”, “thứ năm”,…

Sự phát triển của từ vựng là một quá trình diễn ra liên tục, mang tính lịch sử. Trong quá trình phát triển, từ vựng có thể thay đổi về nghĩa, hình thức, nguồn gốc. Sự thay đổi này nhằm đáp ứng nhu cầu giao tiếp của con người trong xã hội.

Dưới đây là một số ví dụ về sự phát triển của từ vựng:

Như vậy, sự phát triển của từ vựng là một quá trình phức tạp, bao gồm nhiều cách phát triển khác nhau. Sự phát triển của từ vựng giúp ngôn ngữ trở nên phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu giao tiếp của con người trong xã hội.

II – Từ mượn
Câu 1: Ôn lại khái niệm từ mượn
Khái niệm từ mượn

Từ mượn là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ khác, được sử dụng trong ngôn ngữ bản ngữ. Từ mượn có thể được vay mượn về mặt hình thức, nghĩa hoặc cả hình thức và nghĩa.

Phân loại từ mượn

Từ mượn được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm:

Vai trò của từ mượn

Từ mượn có vai trò quan trọng trong việc phát triển từ vựng của ngôn ngữ bản ngữ. Từ mượn giúp ngôn ngữ bản ngữ trở nên phong phú, đa dạng hơn, đáp ứng nhu cầu giao tiếp của con người trong xã hội.

Một số ví dụ về từ mượn

Dưới đây là một số ví dụ về từ mượn trong tiếng Việt:

Cách sử dụng từ mượn

Khi sử dụng từ mượn, cần lưu ý một số vấn đề sau:

Câu 2: (Trang 135, SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Nhận định đúng là: Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.

Giải thích:

Câu 3: (Trang 136, SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Theo cảm nhận của tôi, những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh,… có một số điểm khác so với những từ mượn như a-xít, ra-đi-ô, vitamin,… như sau:

Ví dụ:

Ngoài ra, theo thời gian, một số từ mượn có thể được Việt hóa hoàn toàn, nghĩa là cả hình thức và nghĩa của từ đều được Việt hóa. Ví dụ, từ “bếp” trong “bếp ga” được Việt hóa từ từ “bếp” trong tiếng Pháp.

Tóm lại, những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh,… có nguồn gốc từ tiếng Pháp, được sử dụng phổ biến trong tiếng Việt, thường được sử dụng như các từ thuần Việt. Trong khi đó, những từ mượn như axit, ra-đi-ô, vitamin,… có nguồn gốc từ các ngôn ngữ khác, được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, thường được sử dụng với cách phát âm gần với nguyên âm của ngôn ngữ gốc.

III – Từ hán việt
Câu 1: Ôn lại khái niệm từ hán việt
Khái niệm từ Hán Việt

Từ Hán Việt là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được sử dụng trong tiếng Việt. Từ Hán Việt có thể được vay mượn về mặt hình thức, nghĩa hoặc cả hình thức và nghĩa.

Phân loại từ Hán Việt

Từ Hán Việt được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm:

Vai trò của từ Hán Việt

Từ Hán Việt có vai trò quan trọng trong việc phát triển từ vựng của tiếng Việt. Từ Hán Việt giúp tiếng Việt trở nên phong phú, đa dạng hơn, đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Một số ví dụ về từ Hán Việt

Dưới đây là một số ví dụ về từ Hán Việt:

Cách sử dụng từ Hán Việt

Khi sử dụng từ Hán Việt, cần lưu ý một số vấn đề sau:

Câu 2: (Trang 136, SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Quan niệm đúng là: Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.

Giải thích:

Như vậy, quan niệm đúng là từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.

IV – Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Câu 1: Ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Thuật ngữ là từ ngữ chuyên dùng trong một lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật,… để biểu thị một khái niệm, một khái niệm chuyên ngành.

Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định.

Điểm giống nhau giữa thuật ngữ và biệt ngữ xã hội

Điểm khác nhau giữa thuật ngữ và biệt ngữ xã hội

Ví dụ về thuật ngữ

Ví dụ về biệt ngữ xã hội

Cách sử dụng thuật ngữ và biệt ngữ xã hội


Câu 2: Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay.
Thuật ngữ là những từ ngữ chuyên dùng trong một lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật,… để biểu thị một khái niệm, một khái niệm chuyên ngành. Thuật ngữ có vai trò quan trọng trong đời sống hiện nay, cụ thể như sau:

Trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật,…, có rất nhiều khái niệm, hiện tượng phức tạp, cần được biểu thị bằng những từ ngữ chính xác, rõ ràng. Thuật ngữ giúp các nhà khoa học, kỹ sư, nghệ sĩ,… có thể trao đổi thông tin với nhau một cách dễ dàng, hiệu quả.

Ví dụ, trong lĩnh vực khoa học, thuật ngữ “phân tử” giúp chúng ta hiểu được cấu tạo của vật chất. Trong lĩnh vực kỹ thuật, thuật ngữ “máy móc” giúp chúng ta hiểu được hoạt động của các thiết bị máy móc. Trong lĩnh vực nghệ thuật, thuật ngữ “chất liệu” giúp chúng ta hiểu được những đặc tính của vật liệu nghệ thuật.

Việc sử dụng thuật ngữ trong các lĩnh vực chuyên môn giúp cho hoạt động chuyên môn được thực hiện một cách bài bản, chuyên nghiệp. Thuật ngữ giúp các nhà khoa học, kỹ sư, nghệ sĩ,… thể hiện trình độ chuyên môn của mình.

Ví dụ, trong một hội nghị khoa học, việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành giúp các nhà khoa học có thể trình bày kết quả nghiên cứu của mình một cách chính xác, rõ ràng, thuyết phục. Trong một buổi trình diễn nghệ thuật, việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành giúp các nghệ sĩ có thể thể hiện tác phẩm của mình một cách tinh tế, chuyên nghiệp.

Thuật ngữ được sử dụng để đặt tên cho các khái niệm, hiện tượng mới trong các lĩnh vực chuyên môn. Điều này giúp cho các lĩnh vực chuyên môn có thể phát triển, đáp ứng nhu cầu của xã hội.

Ví dụ, trong lĩnh vực khoa học, thuật ngữ “nguyên tử” được đặt ra để chỉ đơn vị cấu tạo cơ bản của vật chất. Trong lĩnh vực kỹ thuật, thuật ngữ “máy tính” được đặt ra để chỉ thiết bị điện tử có khả năng thực hiện các phép tính, xử lý thông tin.

Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuật ngữ, cần lưu ý một số vấn đề sau:

Trước khi sử dụng một thuật ngữ, cần nắm rõ ý nghĩa của thuật ngữ đó. Điều này giúp tránh sử dụng thuật ngữ một cách sai lệch, gây hiểu lầm.

Mỗi thuật ngữ chỉ có một ý nghĩa nhất định trong một ngữ cảnh nhất định. Do đó, cần sử dụng thuật ngữ đúng trong ngữ cảnh để đảm bảo tính chính xác, rõ ràng của thông tin.

Không nên sử dụng thuật ngữ một cách tùy tiện, đặc biệt là trong giao tiếp hàng ngày. Điều này sẽ gây khó hiểu cho người nghe, người đọc.

Tóm lại, thuật ngữ có vai trò quan trọng trong đời sống hiện nay. Việc sử dụng thuật ngữ một cách chính xác, hiệu quả sẽ giúp nâng cao chất lượng giao tiếp, hoạt động chuyên môn, góp phần phát triển các lĩnh vực chuyên môn.

Câu 3: Liệt kê một số’ từ ngữ là biệt ngữ xã hội.
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định. Biệt ngữ xã hội có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm:

Dưới đây là một số ví dụ về biệt ngữ xã hội:

Biệt ngữ xã hội có thể được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:

Tuy nhiên, cần lưu ý sử dụng biệt ngữ xã hội một cách hợp lý, tránh sử dụng một cách tùy tiện, gây khó hiểu cho người nghe, người đọc.

IV – Trau dồi vốn từ
Câu 1: Ôn lại các hình thức trau dồi vốn từ
Việc trau dồi vốn từ giúp làm giàu từ vựng của bạn và nâng cao khả năng giao tiếp. Dưới đây là một số hình thức trau dồi vốn từ:

Nhớ rằng việc ôn lại liên tục là quan trọng để từ vựng được ghi nhớ lâu dài. Hãy sắp xếp thời gian ôn tập và tích hợp việc học từ vựng vào sinh hoạt hàng ngày của bạn.


Câu 2: (Trang 136, SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
– Bách khoa toàn thư: là một bộ sách tổng hợp kiến thức về nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Bách khoa toàn thư thường được chia thành nhiều tập, mỗi tập bao gồm một lĩnh vực nhất định.

– khỏi sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài. Bảo hộ mậu dịch có thể được thực hiện bằng nhiều biện pháp khác nhau, chẳng hạn như áp thuế cao đối với hàng hóa nhập khẩu, trợ cấp cho sản xuất trong nước,…

– Dự thảo: là bản chưa hoàn chỉnh của một văn bản, dự án,… Dự thảo thường được đưa ra để lấy ý kiến góp ý trước khi được thông qua.

– Đại sứ quán: là cơ quan đại diện ngoại giao của một quốc gia tại một quốc gia khác. Đại sứ quán có nhiệm vụ đại diện cho chính phủ của quốc gia mình tại quốc gia được cử sang, bảo vệ quyền lợi của công dân và doanh nghiệp của quốc gia mình tại quốc gia được cử sang.

– Hậu duệ: là con cháu của người đã chết.

– Khẩu khí: là khí phách, phong thái của con người toát ra qua lời nói. Khẩu khí có thể thể hiện qua giọng nói, cách nói, nội dung lời nói,…

– Môi sinh: là tổng thể tất cả các điều kiện tự nhiên bao quanh con người và các sinh vật khác, bao gồm khí hậu, đất đai, nước, sinh vật,… Môi trường là một yếu tố quan trọng đối với sự sống của con người và các sinh vật khác.

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về cách sử dụng các từ ngữ trên:

Câu 3: (Trang 136, SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Sửa lỗi dùng từ trong câu a

Giải thích:

Sửa lỗi dùng từ trong câu b

Giải thích:

Sửa lỗi dùng từ trong câu c

Giải thích:

Thay vào đó, có thể dùng từ “sôi nổi” để thể hiện sự tích cực, khẩn trương của báo chí trong việc đưa tin về sự kiện SEA Games 22.

    Với những hướng dẫn soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) – Ngữ văn 9 chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của tác phẩm này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.